Khoa học máy tính

Mã ngành học:60840101
Bằng cấp:Thạc sĩ Khoa học máy tính
Thời gian học:2 năm
Hình thức học:Đào tạo chính quy

Giới thiệu

Khoa Công nghệ thông tin (CNTT) của Trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM được thành lập vào tháng 10 năm 1996. Trải qua hơn 20 năm hoạt động, Khoa đã không ngừng nỗ lực hoàn thiện và phát triển. Hiện nay, Khoa CNTT có 5 bộ môn: Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính và Tin học đại cương. Khoa đang đảm nhận nhiệm vụ đào tạo các trình độ: Thạc sỹ, Đại học (chính qui, liên thông, vừa làm vừa học) và Cao đẳng chính qui. Bên cạnh đó, Khoa còn có nhiệm vụ giảng dạy học phần Tin học đại cương cho các ngành khác của Trường.

Đào tạo trình độ thạc sĩ ngành khoa học máy tính giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo. Học viên có kiến thức nền tảng và chuyên sâu, có phương pháp luận vững chắc, có khả năng ứng dụng các thành quả hiện đại của KHMT vào thực tiễn đáp ứng các nhu cầu cao của xã hội, có khả năng nghiên cứu và phát triển ở trình độ cao, cũng như có khả năng đóng vai trò lãnh đạo quản lý và đóng góp tích cực cho sự tiến bộ của khoa học và công nghệ.

Điều kiện tuyển sinh

Các môn thi tuyển: Toán cao cấp B, Anh văn, Cơ sở tin học.
Đối tượng tuyển sinh: Hệ đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính của trường Đại học Giao Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh, tuyển sinh các đối tượng sau đây :

  • Nhóm 1:Những người đã tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, bao gồm chuyên ngành: Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm, và Hệ thống thông tin. Đối với các sinh viên tốt nghiệp đại học loại Giỏi trở lên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét để tuyển thẳng vào chương trình đào tạo mà không cần thông qua thi tuyển.
  • Nhóm 2:Những người đã tốt nghiệp đại học các ngành gần có liên quan như: Toán và thống kê, Khoa học tự nhiên, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Khoa học sự sống, Kinh doanh và quản lý. Các ứng viên tốt nghiệp từ các ngành phù hợp khác, nhưng chưa có trong danh mục các ngành đào tạo hiện nay của Bộ GDĐT sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét.

Những người thuộc nhóm 2 cần học bổ sung kiến thức theo quy định của trường và thi đạt yêu cầu trước khi tham dự kỳ thi tuyển sinh thạc sĩ Khoa học máy tính. Khối lượng kiến thức cụ thể của từng đối tượng do Khoa chuyên môn quyết định, bao gồm một số hoặc tất cả các môn sau:

TTMôn học bổ sung kiến thứcTín chỉ
1Cơ sở dữ liệu3
2Cấu trúc dữ liệu và giải thuật3
3Kiến trúc máy tính3
4Lập trình hướng đối tượng3
5Toán rời rạc2
6Mạng máy tính3

Chương trình đào tạo

STTMã số học phầnTên học phầnKhối lượng (tín chỉ)
Tổng sốLý thuyếtThực hành, thí nghiệm, thảo luận
A. Các môn chung9
160.00.00.00.00.01Triết học330
260.00.00.00.00.02Tiếng Anh422
360.00.00.00.00.03Phương pháp nghiên cứu khoa học220
B1. Kiến thức cơ sở15
Các môn bắt buộc12
460.48.01.01.01.01Hệ cơ sở dữ liệu nâng cao (Advanced Database Systems)321
560.48.01.01.01.02Kiến trúc máy tính nâng cao (Advanced Computer Architecture)321
660.48.01.01.01.03Giải thuật nâng cao (Advanced Algorithms)321
760.48.01.01.01.04Mạng máy tính nâng cao (Advanced Computer Networks)321
Các môn tự chọn (chọn 1 môn)3
860.48.01.01.01.05Nguyên lý ngôn ngữ lập trình (Principles of Programming Languages)321
960.48.01.01.01.06Đồ họa máy tính nâng cao (Advanced Computer Graphics)321
1060.48.01.01.01.07Tối ưu hóa tổ hợp (Combinatorial Optimization)321
B2. Kiến thức chuyên ngành18
Các môn bắt buộc9
1160.48.01.01.01.08Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence)321
1260.48.01.01.01.09Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing)321
1360.48.01.01.01.10Khai phá dữ liệu (Data Mining)321
Các môn tự chọn (chọn 5 môn)15
1460.48.01.01.01.11Hệ thống thông tin địa lý (Geographical Information Systems)321
1560.48.01.01.01.12Hệ cơ sở tri thức (Knowledge-based Systems)321
1660.48.01.01.01.13Nhận dạng mẫu (Pattern Recognition)321
1760.48.01.01.01.14Hệ hỗ trợ ra quyết định (Decision Support Systems)321
1860.48.01.01.01.15Máy học (Machine Learning)321
1960.48.01.01.01.16Tính toán song song (Parallel Computing)321
2060.48.01.01.01.17Lập trình Logic và ràng buộc (Logic Programming and Constraints)321
2160.48.01.01.01.18Dữ liệu lớn (Big Data)321
2260.48.01.01.01.19Hệ thống nhúng (Embedded Systems)321
2360.48.01.01.01.20Trực quan hóa dữ liệu và thông tin (Data and information visualization)321
2460.48.01.01.01.21Phát triển phần mềm hướng đối tượng (Object-Oriented Software Developments)321
2560.48.01.01.01.22Bảo mật hệ thống thông tin (Information System Security)321
2660.48.01.01.01.23Truyền thông di động (Mobile Communication)321
C. Luận văn12
2760.48.01.01.01.24Luận văn tốt nghiệp12
Tổng cộng toàn khóa học A+B+C60